21/01/2025
Công nghệ in 3D là một kĩ thuật tạo hình đắp lớp từ những vật liệu nhựa nhiệt dẻo. Trong quá trình này, nhựa nhiệt dẻo sẽ được đun chảy hoặc ở dạng lỏng, bột tùy vào từng công nghệ in 3D. Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nhựa nhiệt dẻo ngày càng được phát triển và nâng cấp để phục vụ mọi nhu cầu của người dùng. Trong đó, sự ra đời của loại nhựa cứng với tính bền dai đã mang lại giải pháp hiệu quả cho ngành công nghiệp in 3D. Hãy cùng 3D Vạn Lộc tìm hiểu về loại nhựa cứng in 3D này trong bài viết sau đây nhé!
Nhựa cứng in 3D là các loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo được sử dụng trong công nghệ in 3D để tạo ra các sản phẩm có độ cứng và bền cao. Những loại nhựa này thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu tính cơ học tốt và khả năng chịu nhiệt.
PLA là loại nhựa được sử dụng rộng rãi nhất trong in 3D, dễ in, không độc hại và không có mùi nên an toàn với người sử dụng và thân thiện với môi trường. Những tính chất này có xuất phát từ nguồn gốc tự nhiên của vật liệu PLA. Nhựa PLA được làm từ tinh bột (như bột bắp, bột sắn,...) có độ cứng nhất định, dễ phân hủy sinh học nên thường được sử dụng cho các thiết bị gia đình, nội trợ. Tuy nhiên, PLA lại có độ bền kém hơn so với nhiều vật liệu khác như ABS, PETG và dễ bị biến dạng nếu gặp nhiệt độ cao.
>>> Xem thêm: Nhựa PLA là gì?
ABS là một trong những loại nhựa phổ biến nhất trong in 3D, được biết đến với độ bền cao, khả năng chịu va đập và chịu nhiệt tốt. Nhựa ABS thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm nhưa đồ chơi, vỏ thiết bị điện tử và các bộ phận ô tô. Tuy nhiên, khi in 3D với ABS, cần chú ý đến việc kiểm soát nhiệt độ và thông gió tốt do nhựa này có mùi và phát khói khi in.
PET là một loại nhựa nhiệt dẻo thuộc nhóm polyester được sử dụng rộng rãi trong sản xuất sợi tổng hợp, chai lọ đựng đồ uống và bình chứa thực phẩm. Nhựa PET được hình thành thành phản ứng trùng hợp giữa các monome etylen terephtalat với công thức hóa học (C10H8O4). Đây là một loại nhựa cứn, bền có độ chống chịu cao trong môi trường khắc nghiệt.
PETG là một phiên bản nâng cấp của PET, và được kế thừa các đặc trưng nổi bật của PLA (dễ in), PET (dẻo dai), ABS (bền cứng). Đây là loại nhựa được sử dụng rộng rãi trong in 3D nhờ tính chất cứng cáp, bền và dễ in. Nhựa PETG có khả năng chịu được thời tiết, thường được sử dụng để sản xuất các thiết bị làm vườn hoặc bao bì thực phẩm. Khi sử dụng PETG, cần lưu ý lưu trữ trong môi trường khô ráo để tránh ẩm.
>>> Xem thêm: Nhựa PETG là gì?
Nhựa PC có độ cứng rất cao và khả năng chịu nhiệt tốt, lên đến 100°C. Độ giãn nở thấp hơn ABS nên dễ in hơn và sản phẩm khi hoàn thiện có dung sai nhỏ, ít bị cong vênh. Vật liệu PC thường được sử dụng để in các chi tiết yêu cầu cơ tính cao hoặc chịu được nhiệt độ cao.
Thông số | PLA | ABS | PET | PETG |
Nguồn gốc | Nhựa sinh học, có nguồn gốc từ tinh bột bắp | Nhựa tổng hợp từ dầu mỏ | Nhựa tổng hợp từ dầu mỏ, có thể tái chế | Biến thể của PET với glycol |
Khả năng phân hủy | Dễ phân hủy sinh học | Không phân hủy sinh học | Không phân hủy sinh học, có thể tái chế | Không/khó phân hủy sinh học nhưng có thể tái chế |
Nhiệt độ in (°C) | 180-220°C | 210-250°C | 220-260°C | 220-250°C |
Nhiệt độ bàn in (°C) | Không cần hoặc 60°C | 80-110°C | 70-80°C | 70-80°C |
Độ bền kéo (MPa) | 60 MPa | 40 MPa | 55 MPa | 50 MPa |
Độ cứng | Cao | Trung bình | Thấp | Thấp |
Độ bền dai | Giòn, dễ gãy, vỡ | Cao | Trung bình | Trung bình |
Khả năng chịu nhiệt | Dễ biến dạng ở nhiệt độ cao trên 60°C | Chịu nhiệt tốt hơn | Chịu nhiệt tốt hơn | Chịu nhiệt tốt, biến dạng ở khoảng nhiệt độ trên 90°C |
Khả năng kháng hóa chất | Kém, không chịu được dung môi và các hóa chất mạnh | Tốt, chịu được các hóa chất và dung môi | Tốt, chịu được một số hóa chất và dung môi | Tốt, chịu được nhiều hóa chất và dung môi yếu |
Độ khó khi in | Dễ in, ít yêu cầu về điều kiện in | Khó in | Khó in | Tương đối dễ in nhưng vẫn cần bàn nhiệt |
Mùi khi in | Nhẹ hoặc không có mùi khó chịu | Phát ra hơi độc hại khi in, cần phải in trong môi trường kín sử dụng hệ thống lọc hoặc phòng được thông gió | Phát ra hơi độc hại khi in, cần phải in trong môi trường kín có quạt thông gió hoặc hệ thống lọc | Cũng ở mức nhẹ nhưng mùi rõ hơn PLA |
Ứng dụng phổ biến | Sản phẩm không yêu cầu tính năng cơ học cao như các mô hình, đồ trang trí,... | Sản phẩm cần độ bền và chịu nhiệt như mũ bảo hiển, đồ chơi lego,... | Sản phẩm cần độ bền và chịu nhiệt như chai lọ, đồ đựng thực phẩm,... | Sản phẩm cần độ bền, chịu nhiệt và kháng hóa chất, như các bộ phận máy móc, bao bì, chai lọ, hộp đựng thực phẩm,... |
Lưu ý rằng các thông số trên có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và điều kiện in ấn cụ thể. Việc lựa chọn loại nhựa phù hợp sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án và tính năng mong muốn của sản phẩm cuối cùng.
Với nhiều năm kinh nghiệm, 3D Vạn Lộc tự hào là một đơn vị uy tín trên toàn quốc, chuyên cung cấp dịch vụ in 3D theo yêu cầu với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. Chúng tôi sở hữu hơn 100 máy in 3D hiện đại cùng công nghệ tiên tiến như FDM, SLA, SLS và in kim loại, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật giàu chuyên môn và được đào tạo bài bản, chúng tôi sẵn sàng đáp ứng mọi như cầu in 3D của khách hàng.
3D Vạn Lộc cam kết cung cấp dịch vụ in 3D với giá thành phải chăng, nhờ vào việc tối ưu hóa công nghệ và quy trình sản xuất. Chúng tôi đảm bảo chất lượng sản phẩm cao, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của khách hàng. Quý khách có thể tham khảo thêm mức giá tại: Báo giá dịch vụ in 3D
Cung ứng dịch vụ in 3D theo yêu cầu, dịch vụ scan 3D, các mẫu máy in 3D, máy quét 3D chính hãng, giá rẻ, chất lượng.
Tin tức liên quan
Liên hệ
Hãy để lại liên hệ cho chúng tôi