05/11/2024
Nhựa in 3D PLA và PETG là hai dòng vật liệu in 3D phổ thông được sử dụng hầu hết các máy in 3D, đặt biệt là in 3D dạng sợi FDM. Mặc dù, PETG là phiên bản nâng cấp, được cải tiến từ PET và kế thừa sự kết hợp giữa PLA và ABS, nhưng không vì lý do đó mà PLA mất đi giá trị sử dụng. Bởi mỗi vật liệu đều có những ưu nhược điểm khác nhau, phù hợp nhiều nhu cầu. Vậy PLA và PETG khác nhau như thế nào? Nên chọn vật liệu in nào? Hãy cùng 3D Vạn Lộc tìm câu trả lời qua nội dung bài so sánh nhựa in 3D PLA và PETG sau đây nhé!
Nhựa in 3D PLA là vật liệu in 3D được xếp vào nhóm vật liệu sinh học, do có nguồn gốc từ các thành phần tự nhiên và có thể tái tạo như ngô, sắn, mía, củ cải đường. Chính vì thế mà PLA được biết đến là vật liệu thân thiện với môi trường, có thể phân hủy sinh học trong điều kiện cụ thể và an toàn với sức khỏe con người. Trong in 3D, nhựa PLA nổi bật với độ cứng cao, khả năng dễ in, độ bám dính tốt, nhiệt độ in thấp, không cần bàn in gia nhiệt. Sản phẩm ít bị co rút, cong vênh, bề mặt khá mịn. Tuy nhiên, PLA lại có hạn chế về độ chịu nhiệt kém, giòn và dễ gãy, dễ biến dạng dưới UV mạnh hoặc nhiệt cao.
>>> Xem thêm tại: Nhựa in 3D PLA
Nhựa PET là vật liệu in 3D được nâng cấp từ dòng nhựa nhiệt dẻo PET. So với PET, việc bổ sung phân tử glycol (G) trong cấu trúc phân tử đa nâng cao độ bền và độ chắc chắn của PETG so với PET. Ngoài ra, PETG còn kết thừa tính dễ in của PLA và sự dẻo dai, bền bỉ của ABS. PETG có độ cứng, khả năng chống nước tốt, kháng hóa chất và chịu nhiệt độ cao, chống UV tốt thường được sử dụng làm vỏ chai nược, hộp đựng thực phẩm trong suốt hoặc các sản phẩm sử dụng trong các môi trường khắc nghiệt. Tuy nhiên, PETG đòi hỏi nhiệt độ in khá cao, tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
>>> Xem thêm tại: Nhựa in 3D PETG
Tính chất | PLA | PETG |
Độ cứng | Độ cứng cao, bền bỉ ở một số cấu trúc sản phẩm | Chống chịu va đập mạnh tốt hơn PLA, vật liệu cứng hơn PLA, chống mài mòn tốt. |
Tính linh hoạt | Kém, giòn và dễ gãy khi bị uốn cong hoặc xoắn | Cao không bi gãy khi bị uốn cong hoặc xoắn. |
Nhiệt độ nóng chảy | Tính ổn định về mặt hóa học cao hơn PLA, kháng hóa chất tốt. | |
Khả năng chịu nhiệt | Kém, dễ bị biến dạng ở nhiệt độ cao | Tốt, ít bị biến dạng hơn so với PLA nếu cùng nhiệt độ |
Khả năng chống nước | Tốt | Tốt |
Khả năng chống UV | Chống UV kém, dễ bị biến dạng | Chống UV tốt, không bị biến dạng |
Tính hút ẩm | Dễ hút ẩm | Hạn chế hút ẩm |
Khả năng phân hủy sinh học | Có nguồn gốc tự nhiên nên có thể phân hủy trong điều kiện môi trường cho phép | Có nguồn gốc từ dầu thô nên khó phân hủy và có tuổi thọ lâu dài |
Đặc điểm | Nhựa in 3D PLA | Nhựa in 3D PETG |
Nhiệt độ in | Thấp | Cao |
Tốc độ in | Nhanh hơn PETG | Chậm hơn PLA |
Quá trình in | Không phát ra khói hay mùi Dễ dàng in, không cần cài đặt nhiều Ít co rút hay cong vênh Yêu cầu nhiệt độ in thấp, không cần gia nhiệt bàn in Ít chảy nhựa trong quá trình in hơn PETG | Không phát ra mùi khó chịu Dễ bị đứt sợi khi in nếu không biết hiệu chỉnh thông số. Yêu cầu nhiệt độ in cao, cần gia nhiệt bàn in. Dễ vón cục, đòi hỏi tốc độ in chậm Dễ chảy nhựa hơn so với PLA |
Chất lượng sau in | Độ hoàn thiện bề mặt tốt hơn Độ chính xác cao Liên kết giữa các lớp in kém hơn | Độ hoàn thiện bền mặt tốt Độ chính xác thấp hơn đối với chi tiết nhỏ Liên kết giữa các lớp in tốt hơn vì có độ kết dính tốt |
Xử lý hậu kỳ | Dễ dàng hơn, có thể là mịn bằng cách chà nhám | Khó khăn hơn, khó là mịn bằng cách chà nhám |
Chi phí vật liệu | Rẻ hơn | Đắt hơn |
Ứng dụng | PLA phù hợp hơn với các ứng dụng yêu cầu chi phí thấp, độ hoàn thiện tốt hơn, an toàn với con người và thân thiện với môi trường. | PETG tốt hơn cho các ứng dụng dẻo, yêu cầu cao về độ đàn hồi, bền bỉ, chống mài mòn và chống hóa chất, sản phẩm dùng ngoài trời. |
Tùy vào từng mục đích và yêu cầu khác nhau mà người dùng có thể linh hoạt chọn giữa PLA và PETG.
Chọn PLA khi bạn:
- Nếu bạn cần in các sản phẩm đơn giản, không yêu cầu độ bền cao và chịu nhiệt.
- Khi cần in nhanh, dễ dàng mà không cần điều kiện phức tạp (như bề mặt bàn in nóng).
- Nếu bạn muốn sản phẩm thân thiện với môi trường và có tính phân hủy sinh học.
- Đặc biệt, lựa chọn phù hợp cho những người mới bắt đầu, chưa có nhiều kinh nghiệm in 3D.
Chọn PETG khi bạn:
- Nếu sản phẩm bạn mong muốn có khả năng chịu lựa tốt, độ dẻo dai và chịu được môi trường khắc nghiệt (nước, nhiệt độ) hơn.
- Khi in các bộ phận kỹ thuật, sản phẩm ngoài trời, độ dùng bảo hộ cần độ bền cao.
- Nếu sản phẩm cần khả năng chống nước tốt, kháng được hóa chất mạnh và chịu mài mòn.
3D Vạn Lộc là đơn vị cung cấp giải pháp in 3D theo yêu cầu toàn diện, chuyên nghiệp tại Hà Nội với mức giá vô cùng phải chăng. Trong nhiều năm hoạt động, đội ngũ nhân viên và kỹ thuật viên của 3D Vạn Lộc đã thực hiện in 3D nhiều sản phẩm và hoàn thiện nhiều dự án in 3D không chỉ tại Hà Nội mà còn mở rộng hoạt động ra nhiều khu vực và tỉnh thành khác.
Với hơn 100 máy in sử dụng nhiều công nghệ hiện đại như FDM, SLA, SLS và đa dạng vật liệu in, đội ngũ 3D Vạn Lộc sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng giải pháp in 3D tối ưu và tiết kiệm chi phí nhất.
>>> Xem thêm: Dịch vụ in 3D tại Hà Nội
Cung ứng dịch vụ in 3D theo yêu cầu, dịch vụ scan 3D, các mẫu máy in 3D, máy quét 3D chính hãng, giá rẻ, chất lượng.
Tin tức liên quan
Xem thêmLiên hệ
Hãy để lại liên hệ cho chúng tôi